Hoạt động quan trắc môi trường lao động

Quan trắc môi trường lao động là tiến hành thu thập, đánh giá, phân tích chỉ tiêu đo lường các yếu tố của môi trường lao động tại vị trí làm việc của người lao động, đối chiếu so với mức yêu cầu từ đó có biện pháp xử lý kịp thời với các chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cho phép của Bộ Y tế, nhằm giảm thiểu tác hại đến sức khỏe người lao động, phòng bệnh nghề nghiệp.

Bệnh viện ổn định hoạt động khi môi trường làm việc an toàn, nhân viên y tế yên tâm công tác và cống hiến, tạo ra năng suất cao.

Bệnh viện phối hợp cùng với chuyên gia thực hiện rà soát, đo đạt các yếu tố môi trường lao động:

  • Các chỉ tiêu vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió);
  • Các chỉ tiêu vật lý: ánh sáng, tiếng ồn, phóng xạ;
  • Đánh giá chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my;
  • Các thành phần bụi hạt, bụi toàn phần;
  • Điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
  • Các chỉ tiêu hóa học: CO2, hơi khí Formaldehyde, Methanol, Ethanol, Xylen, Cl2, NH3

Vào các ngày 10, 11/4/2024; Đoàn đo đạt hoàn thành công tác thu mẫu tạị hiện trường, bao gồm: 

Vi khí hậu:

  • Nhiệt độ: Tất cả 123/123 mẫu đo nhiệt độ tại thời điểm kiểm tra đều đạt theo QCVN 26:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • Độ ẩm: Tất cả 123/123 mẫu đo độ ẩm đều đạt theo QCVN 26:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • Tốc độ gió: Tất cả 123/123 mẫu đo tốc độ gió đều đạt theo QCVN 26:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.

Ánh sáng:

  • 121/123 mẫu đo ánh sáng đạt theo QCVN 22:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 98,4% số mẫu đo; Có 02/123 mẫu đo ánh sáng không đạt theo QCVN 22:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 1,6% số mẫu đo. Vị trí có mẫu đo ánh sáng không đảm bảo là tại Khu 8 tầng – Tầng 2 – Khoa Niệu: Khu vực làm việc chung và Khu 8 tầng – Tầng 5 – Khoa Tiêu hóa (Cánh A): Khu vực làm việc chung, do hệ thống chiếu sáng tại các khu vực này bị hỏng, thiếu bóng đèn,…

Biện pháp khắc phục: sửa chữa, lắp bổ sung đèn chiếu sáng tại khu vực này.

Tiếng ồn:

  • Tiếng ồn chung:122/123 mẫu đo tiếng ồn chung đạt theo QCVN 24:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 99,2% số mẫu đo; Có 01/123 mẫu đo tiếng ồn chung không đạt, chiếm tỷ lệ 0,8% số mẫu đo.
  • Tiếng ồn phân tích dải tần số: Phân tích tiếng ồn ở các dãi tần tại 03 vị trí, có 01/03 mẫu tiếng ồn ở các dãy tần không đảm bảo theo QCVN 24:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 33,3% số mẫu đo.
  • Vị trí có mẫu đo tiếng ồn chung và tiếng ồn phân tích dải tần không đảm bảo là tại Khu 4 tầng – Tầng 2 – Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn: Khu vực xử lý dụng cụ, do va chạm giữa các dụng cụ kim loại trong quá trình thao tác tại khu vực này.

Biện áp khắc phục: cung cấp bảo hộ cá nhân cho người lao động (nút tai chống ồn).

Bụi các loại:

  • Bụi toàn phần: Tất cả 83/83 mẫu đo bụi toàn phần không chứa Silic đều đạt theo QCVN 02:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • Bụi hô hấp: Tất cả 17/17 mẫu đo bụi hô hấp không chứa Silic đều đạt theo QCVN 02:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • Bụi hạt: Tất cả 11/11 mẫu đo bụi hạt (phân cấp hạt 0.3; 0.5; 1.0 µm) đều đạt theo TCVN 8664-1:2011 (Tương đương ISO 14644-1:1999) Cấp 3 (Chuẩn ISO 3 – Class 100).

Hơi hoá học và khí độc:

  • CO2: Tất cả 50/50 mẫu đo CO2 đều đạt theo QCVN 03:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • O3: Tất cả 02/02 mẫu đo O3 đều đạt theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • Cl2: Tất cả 05/05 mẫu đo Cl2 đều đạt theo QCVN 03:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • NH3: Tất cả 01/01 mẫu đo NH3 đều đạt theo QCVN 03:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • C2H5OH: Tất cả 03/03 mẫu đo C2H5OH đều đạt theo QCVN 03:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • CH3OH: Tất cả 02/02 mẫu đo CH3OH đều đạt theo QCVN 03:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • CH3COOH: Tất cả 02/02 mẫu đo CH3COOH đều đạt theo QCVN 03:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • HCHO: Tất cả 03/03 mẫu đo HCHO đều đạt theo QCVN 03:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • C2H4O: Tất cả 01/01 mẫu đo C2H4O đều đạt theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • C8H10: Tất cả 02/02 mẫu đo C8H10 đều đạt theo QCVN 03:2019/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.

Điện từ trường:

  • Điện trường tần số công nghiệp: Tất cả 14/14 mẫu đo điện trường tần số công nghiệp đều đạt theo QCVN 25:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 100% mẫu đo.
  • Từ trường tần số công nghiệp: Tất cả 14/14 mẫu đo từ trường tần số công nghiệp đều đạt theo QCVN 25:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 100% mẫu đo.
  • Bức xạ tử ngoại:
  • Tất cả 04/04 mẫu đo bức xạ tử ngoại (tia UV) đều đạt theo QCVN 23:2016/BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu đo.
  • Tâm sinh lý & Ecgonomi:
  • Đánh giá Ecgonomi vị trí lao động: Tất cả 13/13 mẫu đo kích thước bàn ghế (thông số 1) đều đạt theo Quyết định số 3733/2002/QÐ – BYT, chiếm tỷ lệ 100% số mẫu; Tất cả 11/11 mẫu đánh giá tư thế lao động theo OWAS đối với nhân viên thao tác sản xuất đều đảm bảo, chiếm 100% số mẫu.

Một số hình ảnh hoạt động quan trắc môi trường lao động tại Bệnh viện

Ngoài ra, Bệnh viện đều tiến hành triển tự kiểm tra các yếu tố môi trường lao động định kỳ hàng quý; nhằm kiểm soát chặc chẽ, phát hiện sớm các yếu tố có hại tại nơi làm việc và áp dụng các giải pháp cải thiện kịp thời đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.

Phòng Hành chính Quản trị
Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố