1-Hệ thống chống sét :
Hệ thống chống sét cho khu bệnh viện sử dụng hệ thống chống sét phòng tia tiên đạo sớm (ESE). Dùng 3 kim thu sét ESE, bán kính bảo vệ 120m, đặt tại tầng mái khu nhà chính. Kim thu sét được gắn trên cột độ cao h=5m. hệ thống chống sét sẽ cho phép bảo vệ tòn bộ khu vực khối nhà chính và khu nhà lây nhiễm. (Hệ thống chống sét cho nhà thân nhân, khu trung tâm giám định Y khoa và khu kỹ thuật cao thuộc phạm vi công việc bởi các nhà thầu khác…)
Hệ thống chống sét bao gồm Kim thu sét , dây thoát sét, hệ thống dây và cọc tiếp đất, hộp kiểm tra…
Hệ thống chống sét tuan thủ theo tiêu chuẩn TCVN 46-84, NFC 17-102.
2-Hệ thống tiếp đất :
Hệ thống tiếp đất chính sử dụng hệ thống TN-S. Hệ thống nối đất sử dụng laf hệ thống lưới nối đất đẳng thế.
Hệ thống này sẽ đảm bảo an toàn khi có sự cố chạm điện của thiết bị hay khi có sự cố bên ngoài tòa nhà sẽ không xuất hiện điện áp giữa 2 bộ phận nối đất tự nhiên bên trong lưới.
Lưới này được cầu tọa bởi các cọc tiếp đất, các dây nối đất, dây liên kết đẳng thế, các hộp kiểm tra…
Điện trở tiếp đất hệ thống < 0.5 Ohm.
Hệ thống nối đất tuân theo tiêu chuẩn : TCXDVN 319:2004
Khu đặc biệt phòng mổ sẽ được trang bị hệ thống lưới đẳng thế bao gồm các thanh đồng 25mm x 0.2mm, cách nhau 300mm, các phần tiếp đất của các bộ ổ cắm khu phòng mổ sẽ kết nối với lưới đẳng thế.
Sàn phòng mổ sẽ được trang bị lớp gạch dẫn điện đặc biệt bố trí trên lưới đẳng thế.
Theo tiêu chuẩn IEC-60364-7-710, đối với khu vực phòng mổ sử dụng dây nối đất đẳng thế bổ sung, kết nổi giữa thanh nối đất đẳng thế và các bộ phận dẫn điện khác nhau.
Điện trở dây dẫn giữa điểm nối đất bảo vệ của ổ cắm hay các bộ phận có tính dẫn điện và thanh nối đẳng thế < 0.2 Ω.
STT | Đối tượng bảo trì | Đơn vị | Khối lượng | Nội dung kiểm tra | Phương pháp kiểm tra |
1 | Kim thu sét Rp= 120m, h=5m |
Cái | 3 | -Chức năng thu sét | Kiểm định |
2 | Hố kiểm tra | Hố | 3 | -Kiểm tra điện trở nối đất | Đo điện trở nối đất |
3 | Hộp nhựa 150*150*70mm |
Hộp | 3 | -Độ nguyên vẹn | Quan sát |
4 | Trụ thép D49, L= 5m (chống rỉ) | Cái | 3 | -Tình trạng lắp đặt, dây neo, bulong định vị | Quan sát |
5 | Ống uPVC D34mm | Mét | -TÌnh trạng lắp đặt | Quan sát | |
6 | Tủ tiếp địa | Hộp | 3 | -Tình trạng lắp đặt | Đo điện trở nối đất |
STT | Đối tượng kiểm tra | Kiểm tra thường xuyên | Kiểm tra định kỳ | Kiểm tra đột xuất |
1 | Đầu thu sét | Hàng tháng | 3 tháng | Sau khi trời mưa, có sét đánh |
2 | Cột thu sét | Hàng tháng | 3 tháng | |
3 | Hệ thống dây tiếp địa | – | 6 tháng | |
4 | Hệ thống cọc tiếp địa | – | 6 tháng |
STT | Tên thiết bị/ Bộ phận | Nội dung công việc | Chu kỳ thực hiện |
1 | Đầu thu sét | Lắp đặt lại chắc chắn | 01 năm |
Kiểm định khả năng thu sét | 02 năm | ||
Thay thế | 05 năm | ||
2 | Cột thu sét | Lắp đặt lại chắc chắn | 01 năm |
Thay thế | 10 năm | ||
3 | Hệ thống tiếp địa | Lắp đặt lại chắc chắn Xử lý điểm đấu nối |
02 năm |
4 | Hệ thống cọc tiếp địa | Bổ sung chất hóa học làm giảm điện trở và khu đất cắm cọc tiếp địa | 05 năm |
Cắm lại hoặc bổ sung cọc tiếp địa | 10 năm |
Phân loại hư hỏng | Dự đoán nguyên nhân | Phương pháp khắc phục |
Mất khả năng truyền dẫn điện | Đứt dây nối, mối nối bị hỏng | Nối lại dây, thay thế mối nối |
Hỏng kim thu sét | Thay thế kim thu sét mới |
Sơ đồ vị trí các điểm điện trở hệ thống tiếp địa – chống sét:
Phòng Hành chính quản trị
Bệnh viện Nhi Đồng Thành Phố