Cùng tìm hiểu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp; được sử dụng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng, bố trí và quản lý viên chức. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp cần phải đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn theo từng chức danh đã được quy định.

Mỗi chức danh nghề nghiệp được kết cấu bao gồm:

  1. Tên và hạng của chức danh nghề nghiệp;
  2. Nhiệm vụ: liệt kê chi tiết và cụ thể những công việc phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;
  3. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;
  4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;
  5. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Ngoài ra, thực hiện Công văn số 3798/SYT-TCCB ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Sở Y tế TP.HCM về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đúng tiêu chuẩn, để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì các chức danh sau đây cần phải có thêm chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Quản lý Nhà nước hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ theo yêu cầu của từng vị trí như sau:

– Bác sĩ cao cấp (hạng I) (Mã số: V.08.01.01): Chứng chỉ bồi dưỡng Bác sĩ cao cấp (hạng I).

– Bác sĩ chính (hạng II) (Mã số V.08.01.02): Chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ chính (hạng II).

– Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) (Mã số: V.08.02.04): Chứng chỉ bồi dưỡng Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I).

– Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) (Mã số V.08.01.05): Chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II).

– Điều dưỡng (hạng II) (Mã số V.08.05.11): Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II.

– Dược sĩ cao cấp (hạng I) (Mã số: V.08.08.20): Chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh dược sĩ cao cấp.

– Dược sĩ chính (hạng II) (Mã số: V.08.08.21): Chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh dược sĩ chính.

– Y tế công cộng cao cấp (hạng I) (Mã số: V.08.04.08): Chứng chỉ bồi dưỡng y tế công cộng cao cấp (hạng I).

– Y tế công cộng chính (hạng II) (Mã số: V.08.04.09): Chứng chỉ bồi dưỡng y tế công cộng chính (hạng II).

– Chuyên viên cao cấp: Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

– Chuyên viên chính: Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị – hành chính, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công.

– Chuyên viên (Mã số 01.003): Chứng chỉ Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công.

– Cán sự (Mã số 01.004): Chứng chỉ Quản lý nhà nước ngạch cán sự.

– Ngạch nhân viên (Mã số: 01.005): Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến các công việc được giao nếu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm có yêu cầu.

– Kế toán viên cao cấp (Mã số: 06.029): Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán viên cao cấp.

– Kế toán viên chính (Mã số: 06.030): Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán viên chính.

– Kế toán viên (Mã số: 06.031): Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên.

– Kế toán viên cao đẳng (Mã số 06a.031): Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên.

– Kế toán viên trung cấp (Mã số 06.032): Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kế toán viên trung cấp.

– Công tác xã hội viên chính (hạng II) (Mã số: V.09.04.01): Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính (hạng II).

– Công tác xã hội viên (hạng III) (Mã số: V.09.04.02): Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên (hạng III).

– Nhân viên công tác xã hội (hạng IV) (Mã ngạch: V.09.04.03): Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên (hạng VI).

– Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) (Mã số: V.05.01.01): Chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I).

– Nghiên cứu viên chính (hạng II) (Mã số: V.05.01.02): Chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính (hạng II).

– Nghiên cứu viên (hạng III) (Mã số: V.05.01.03): Chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên (hạng III).

– Kỹ sư cao cấp (hạng I) (Mã số: V.05.02.05): Chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư cao cấp (hạng I).

– Kỹ sư chính (hạng II) (Mã số: V.05.02.06): Chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư cao chính (hạng II).

– Kỹ sư hạng III (Mã ngạch: V05.02.07): Chứng chỉ Bồi dưỡng kỹ sư hạng III.

– Thư viện viên hạng II (Mã số: V.10.02.05): Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thư viện hạng II.

  1. Công văn số 3798/SYT-TCCB ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Sở Y tế TP.HCM về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đúng tiêu chuẩn;
  2. Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
  3. Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
  4. Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược;
  5. Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
  6. Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ về Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
  7. Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức;
  8. Thông tư số 13/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ;
  9. Thông tư liên tịch số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ Lao động Thương binh xã hội và Bộ Nội vụ về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội;
  10. Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
  11. Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ về Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
  12. Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng;
  13. Thông tư Số: 09/2010/TT-BNV ngày 11 tháng 9 năm 2010 của Bộ Nội vụ về Ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.
  14. Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.